ÁN PHÍ LY HÔN THEO QUY ĐỊNH MỚI NHẤT

Án phí ly hôn, tiền tạm ứng án phí ly hôn năm 2019 theo quy định là bao nhiêu? Số tiền phải nộp, án phí phải nộp, thời hạn nộp tạm ứng án phí ly hôn theo quy định của pháp luật mới nhất năm 2019.

Trong khi gia đình là tế bào của xã hội, gia đình bền vững, hạnh phúc thì xã hội mới ổn định và phát triển thì tình trạng ly hôn lại đang ngày càng gia tăng, đặc biệt là trong các gia đình trẻ của Việt Nam hiện nay. Như tại Thành phố Hồ Chí Minh theo thống kê năm 2017 cứ bình quân 2,7 cặp kết hôn thì có một cặp ly hôn. Theo đó các vấn đề đặt ra trong quá trình ly hôn được nhiều người quan tâm, tìm hiểu trong đó có quy định về án phí, tiền tạm ứng án phí khi làm thủ tục ly hôn theo quy định của pháp luật. Bài viết dưới đây đội ngũ chuyên gia, luật sư của Luật Nhân Hòa sẽ giúp các bạn nắm rõ những quy định hiện hành về án phí và tiền tạm ứng án phí. Hy vọng các bạn sẽ nắm được quy định của pháp luật một cách rõ ràng và chính xác nhất.

Thứ nhất, án phí ly hôn sơ thẩm:

Hiện nay án phí ly hôn được quy định tại danh mục án phí, lệ phí tòa án ban hành kèm theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH về miễn, giảm, thu, nộp án phí như sau:

– Thuận tình ly hôn

Trường hợp thuận tình ly hôn tức ly hôn không có giá ngạch thì án phí ly hôn sơ thẩm là 300.000 đồng.

– Đơn phương ly hôn: 

Trường hợp đơn phương ly hôn phân chia tài sản, tức ly hôn có giá ngạch thì án phí ly hôn được tính như sau:

+ Tranh chấp tài sản từ 6.000.000 đồng trở xuống mức án phí là 300.000 đồng.

+ Tranh chấp tài sản từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng mức án phí bằng bằng 5% giá trị tài sản tranh chấp.

+ Tranh chấp tài sản từ 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng mức án phí bằng 20.000.000 đồng + 4% phần giá trị tài sản tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng.

+ Tranh chấp tài sản từ 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng mức án phí bằng 36.000.000 đồng + 3% phần giá trị tài sản tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng.

+ Tranh chấp tài sản từ trên 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng mức án phí bằng 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt quá 4.000.000 đồng.

+ Tranh chấp tài sản trên 4.000.000 đồng mức án phí bằng 112.000.000 đồng + 0.1% phần giá trị tài sản tranh chấp vượt quá 4.000.000 đồng.

Ví dụ: Hai vợ chồng anh A và chị B ly hôn tranh chấp tài sản chiếc xe có giá trị là 36.000.000 đồng. Trường hợp này nằm trong khung từ 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng, mức án phí sẽ là 5% giá trị tài sản tranh chấp tức 5% của 36.000.000 đồng là 1.800.000 đồng.

Thứ hai, án phí ly hôn phúc thẩm:

Án phí ly hôn phúc thẩm đối với tranh chấp về hôn nhân và gia đình được quy định tại danh mục án phí, lệ phí tòa án ban hành kèm theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH là 300.000 đồng. Mức án phí này áp dụng cho cả trường hợp thuận tình ly hôn và đơn phương ly hôn. 

Thứ ba, tiền tạm ứng án phí ly hôn:

Điều 5  Nghị quyết 326/2016/UBTVQH quy định về tạm ứng án phí như sau:

“1. Tạm ứng án phí gồm có tạm ứng án phí sơ thẩm và tạm ứng án phí phúc thẩm.

2. Tạm ứng lệ phí giải quyết việc dân sự gồm có tạm ứng lệ phí sơ thẩm và tạm ứng lệ phí phúc thẩm đối với trường hợp được kháng cáo quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự.”

Theo đó, tiền tạm ứng án phí ly hôn bao gồm tiền tạm ứng án phí sơ thẩm và tạm ứng án phí phúc thẩm. Trong đó:

– Tạm ứng án phí ly hôn sơ thẩm:

Được quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH như sau:

Mức tạm ứng án phí ly hôn sơ thẩm trong vụ án ly hôn thuận tình không có giá ngạch bằng mức án phí ly hôn sơ thẩm thuận tình không có giá ngạch.

Mức tạm ứng án phí ly hôn sơ thẩm trong vụ án ly hôn có giá ngạch bằng 50% mức án phí ly hôn sơ thẩm có giá ngạch mà Tòa án dự tính theo giá trị tài sản có tranh chấp do đương sự yêu cầu giải quyết nhưng tối thiểu không thấp hơn mức án phí ly hôn sơ thẩm trong vụ án ly hôn không có giá ngạch.

– Tạm ứng án phí ly hôn phúc thẩm:

Mức tạm ứng án phí ly hôn phúc thẩm trong vụ án ly hôn bằng mức án phí ly hôn phúc thẩm, được quy định tại  khoản 2 Điều 6 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH

Ví dụ: Cũng trong trường hợp anh A và chị B ly hôn như trên thì mức tạm ứng án phí ly hôn sơ thẩm sẽ bằng 50% của 1.800.000 đồng là 900.000 đồng. Còn mức tạm ứng án phí ly hôn phúc thẩm là 300.000 đồng bằng mức án phí ly hôn phúc thẩm.

Thứ tư, thời hạn nộp tiền tạm ứng án phí

– Thời hạn nộp tiền tạm ứng án phí ly hôn sơ thẩm:

Được quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH là 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng án phí ly hôn sơ thẩm, nguyên đơn, bị đơn có yêu cầu phản tố đối với nguyên đơn phải nộp tiền tạm ứng án phí và nộp cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí, trừ trường hợp có lý do chính đáng;

– Thời hạn nộp tiền tạm ứng án phí ly hôn phúc thẩm:

Kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án cấp sơ thẩm về việc nộp tiền tạm ứng án phí ly hôn phúc thẩm thì người kháng cáo phải nộp tiền tạm ứng án phí và nộp cho Tòa án cấp sơ thẩm biên lai nộp tiền tạm ứng án phí trong thời hạn 10 ngày, trừ trường hợp có lý do chính đáng.

Các lưu ý về án phí ly hôn, tiền tạm ứng án phí ly hôn:

– Nơi nộp án phí ly hôn: Đương sự nộp án phí ly hôn tại Cơ quan thi hành án dân sự.

– Không phải nộp hoặc nộp với mức thấp hơn mức quy định cảu pháp luật về án phí, tạm ứng án phí ly hôn nếu thuộc các trường hợp được miễn, giảm án phí, tạm ứng án phí ly hôn theo quy định tại Điều 12, Điều 13 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH. 

Trên đây là một số chia sẻ của Luật sư, mọi yêu cầu hỗ trợ quý vị hãy liên hệ tổng đài tư vấn pháp luật 0915.27.05.27 của chúng tôi. Công ty luật Nhân Hòa chuyên dịch vụ luật sư uy tín, tin cậy đảm bảo giải quyết mọi vướng mắc bạn gặp phải.

Công ty Luật Nhân Hòa

Địa chỉ: 02 Hiệp Bình, phường Hiệp Bình Phước, quận Thủ Đức, Tp.HCM

Email: luatsunhanhoa@gmail.com

Hotline: 0915. 27.05.27                                            

Trân trọng!

 

 


Bài viết xem thêm