CÓ ĐƯỢC PHÉP XÂY NHÀ TẠM TRÊN ĐẤT NÔNG NGHIỆP KHÔNG?

1. Đất trồng cây lâu năm là gì?

Căn cứ vào Điều 10 Luật Đất đai năm 2013 thì đất trồng cây lâu năm là một trong những loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp. Ngoài đất trồng cây lâu năm thì nhóm đất nông nghiệp còn có đất trồng cây hàng năm, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất nông nghiệp khác, ...

Các loại cây lâu năm được hiểu là các loại cây được gieo trồng một lần nhưng chúng có thời gian sinh trường, phát triển và thu hoạch trong nhiều năm. Theo Phụ lục số 01 được ban hành kèm theo Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành ngày 14/12/2018 quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất, đất trồng cây lâu năm là đất sử dụng vào mục đích trồng các loại cây được trồng một lần, sinh trưởng và cho thu hoạch trong nhiều năm, bao gồm các loại sau:

- Cây công nghiệp lâu năm: Là cây lâu năm cho sản phẩm dùng làm nguyên liệu để sản xuất công nghiệp hoặc phải qua chế biến mới sử dụng được như cây cao su, ca cao, cà phê, chè, điều, hồ tiêu, dừa, ...;

- Cây ăn quả lâu năm: Là cây lâu năm cho sản phẩm là quả để ăn tươi hoặc kết hợp chế biến như cây bưởi, cam, chôm chôm, mận, mơ, măng cụt, nhãn, sầu riêng, vải, xoài, ...;

- Cây dược liệu lâu năm là cây lâu năm cho sản phẩm làm dược liệu như hồi, quế, đỗ trọng, long não, sâm, ...;

- Các loại cây lâu năm khác là các loại cây lâu năm để lấy gỗ, làm bóng mát, tạo cảnh quan (như cây xoan, bạch đàn, xà cừ, keo, hoa sữa, bụt mọc, lộc vừng, ...); kể cả trường hợp trồng hỗn hợp nhiều loại cây lâu năm khác nhau hoặc có xen lẫn cây lâu năm và cây hàng năm.

Theo đó, đất trồng cây lâu năm là loại đất chỉ được sử dụng cho mục đích trồng các loại cây lâu năm nêu trên mà không được sử dụng với mục đích khác. Nếu người sử dụng đất muốn sử dụng đất trồng cây lâu năm với mục đích khác thì phải thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định pháp luật hiện hành.

2. Nhà tạm là gì?

Điều 131 Luật Xây dựng 2014 (sửa đổi, bổ sung 2020), công trình xây dựng tạm là công trình được xây dựng có thời hạn phục vụ các mục đích:

- Thi công xây dựng công trình chính;

- Sử dụng cho việc tổ chức các sự kiện hoặc hoạt động khác (phải được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện chấp thuận về địa điểm, quy mô xây dựng công trình và thời gian tồn tại của công trình tạm).

Theo đó, các công trình xây dựng tạm được xây dựng trên đất thổ cư (đất ở) thuộc nhóm đất phi nông nghiệp, đây là loại đất được sử dụng vào mục đích xây nhà ở, xây dựng công trình đời sống thuộc khu dân cư đô thị.

3. Có được xây nhà tạm trên đất trồng cây lâu năm không?

Như đã trình bày ở trên, nhà tạm được xây dựng trên đất phi nông nghiệp (đất thổ cư), trong khi đó đất trồng cây lâu năm thuộc đất nông nghiệp và được sử dụng để trồng các loại cây nêu trên. Do đó, việc xây dựng nhà tạm trên đất trồng cây lâu năm không được pháp luật cho phép.

Theo đó, người dân muốn xây nhà tạm phải chuyển đổi mục đích sử dụng đất cây lâu năm sang đất thổ cư. Căn cứ điểm d khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013, chuyển mục đích sử dụng đất trồng cây lâu năm sang đất thổ cư phải được Ủy ban nhân cấp huyện/tỉnh cho phép.

Trong đó, Ủy ban nhân dân cấp huyện/tỉnh ra quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất dựa trên các căn cứ sau:

- Kế hoạch sử dụng đất hàng năm đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép và phê duyệt;

- Nhu cầu sử dụng đất được thể hiện trong đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất.

4. Tự ý xây nhà tạm trên đất trồng cây lâu năm bị xử lý thế nào?

Theo khoản 2, 3 Điều 11 Nghị định 91/2019/NĐ-CP, trường hợp chuyển đất trồng cây lâu năm sang đất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn khi không được cơ quan có thẩm quyền cho phép thì hình thức và mức xử phạt như sau:

Diện tích đất vi phạm

(héc ta)

Mức phạt

(triệu đồng)

Dưới 0,02

03 - 05

Từ 0,02 đến dưới 0,05

05 - 08

Từ 0,05 đến dưới 0,1

08 - 15

Từ 0,1 đến dưới 0,5

15 - 30

Từ 0,5 đến dưới 01

30 - 50

Từ 01 đến dưới 03

50 - 100

Từ 03 hecsta trở lên

100 - 200

Trường hợp chuyển đất trồng cây lâu năm sang đất phi nông nghiệp khi không được phép tại khu vực đô thị thì hình thức và mức xử phạt bằng 02 lần mức phạt nêu trên.

Ngoài ra, hộ gia đình, cá nhân vi phạm còn buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm và buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm.

Trên đây là tư vấn của luật sư đối với vấn đề “Có được phép xây nhà tạm trên đất nông nghiệp không?”. Hy vọng đã giúp ích được cho quý vị và các bạn trong việc giải quyết vấn đề trên.

Quý vị và các bạn cần tư vấn pháp luật về đất đai, thực hiện các thủ tục pháp lý nhà đất, giải quyết tranh chấp đất đai,... có thể liên hệ luật sư qua thông tin sau:

CÔNG TY LUẬT NHÂN HOÀ

Địa chỉ: 2 Hiệp Bình, phường Hiệp Bình Phước, Tp. Thủ Đức, Tp.Hồ Chí Minh

Hotline: 0915.27.05.27

Email: luatsunhanhoa@gmail.com

Trân trọng!

 


Bài viết xem thêm