ĐẤT TÁI ĐỊNH CƯ CÓ ĐƯỢC TÁCH SỔ KHÔNG?

1. Đất tái định cư là gì?

Hiện hành không có quy định cụ thể đối với đất tái định cư. Tuy nhiên có một số thuật ngữ liên quan đến tái định cư có thể tham khảo như sau: Theo khoản 1 Điều 3 Nghị định 84/2013/NĐ-CP quy định nhà ở tái định cư là một loại nhà ở được đầu tư xây dựng hoặc mua phục vụ nhu cầu tái định cư của các hộ gia đình, cá nhân quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định này. Tại khoản 4 Điều 3 của Nghị định quy định về hộ gia đình cá nhân tái định cư. Là hộ gia đình, cá nhân quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định được mua hoặc thuê nhà ở tái định cư theo quy định của pháp luật về đất đai và quy định Nghị định 84/2013/NĐ-CP. Như vậy, có thể hiểu đất tái định cư là loại đất được nhà nước dùng để phục vụ nhu cầu tái định cư của hộ gia đình, cá nhân.

Đền bù hỗ trợ tái định cư khi thu hồi đất được quy định bằng nhiều hình thức khác nhau trong đó có: bằng tiền, bằng nhà ở tái định cư hoặc đất tái định cư để người dân tự xây nhà. Phụ thuộc vào từng trường hợp cụ thể mà cơ quan Nhà nước có thẩm quyền sẽ bố trí chỗ ở mới hoặc chi trả các chi phí để người bị thu hồi đất tìm nơi định cư mới. Hiện nay, thông thường đối với các trường hợp thu hồi đất nhà nước vẫn ưu tiên bố trí đất tái định cư, nhà tái định cư tại chỗ nơi khu vực có đất thu hồi nếu diện tính đất ở đó có đủ đảm bảo, hạn chế việc các chủ thể bị thu hồi đất phải di chuyển ra khu vực mới ngoài khu vực thu hồi của dự án. Các chính sách tái định cư cơ bản được lập ra để giúp người dân ổn định cuộc sống, bồi thường thiết hại với các chủ sở hữu nhà, đất, tài sản gắn liền với đất bị nhà nước thu hồi theo quy định của pháp luật.

Đất tái định cư là đất được Nhà nước cấp cho người dân bị thu hồi đất nhằm mục đích để bồi thường cho người dân khi bị thu hồi đất. Mục đích của việc cấp đất tái định cư là để giúp người dân có nơi an cư mới, ổn định cuộc sống. Xét về mặt pháp lý, đất tái định cư là đất thổ cư, có đầy đủ quyền sở hữu được cấp cho các chủ sở hữu mới theo quy định của pháp luật hiện hành. Các quy định về đất tái định cư lần đầu tiên được ban hành trong bộ Luật Đất đai năm 2013. Cũng chính bởi vì đất tái định cư đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nên người được thừa hưởng cũng có các quyền sử dụng đất hợp pháp như các loại đất ở thông thường khác.

Tái định cư ở đây sẽ được hiểu gồm: Phương án bố trí chỗ ở (tái định cư tại chỗ; hoặc tái định cư tại địa điểm khác – nơi được bồi thường bằng đất); Và hỗ trợ tái định cư đối với trường hợp thu hồi đất ở của hộ gia đình; cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mà phải di chuyển chỗ ở. Theo quy định của Luật Đất đai và Nghị định 47/2014/NĐ-CP; thì việc hỗ trợ tái định cư đối với trường hợp Nhà nước thu hồi đất ở của hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài; mà phải di chuyển chỗ ở khi nhà nước thu hồi được thực hiện như sau: Hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài nhận đất ở; nhà ở tái định cư mà số tiền được bồi thường về đất nhỏ hơn giá trị một suất tái định cư tối thiểu quy định tại Điều 27 của Nghị định 47/NĐ-CP; thì được hỗ trợ khoản chênh lệch giữa giá trị suất tái định cư tối thiểu; và số tiền được bồi thường về đất. Trường hợp hộ gia đình; cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài tự lo chỗ ở; thì ngoài việc được bồi thường về đất còn được nhận khoản tiền hỗ trợ tái định cư. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ quy mô diện tích đất ở thu hồi; số nhân khẩu của hộ gia đình; và điều kiện cụ thể tại địa phương quy định mức hỗ trợ cho phù hợp.

2. Đất tái định cư có được tách Sổ đỏ không?

Luật Đất đai hiện hành không có quy định về việc không cho phép tách Sổ đỏ đối với đất tái định cư. Theo đó, người sử dụng đất này hoàn toàn có các quyền sử dụng đất như đối với đất ở thông thường khác, trong đó có tách Sổ đỏ.

Tuy nhiên, việc tách Sổ đỏ đất tái định cư chỉ được coi là hợp pháp khi đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật. Cụ thể, căn cứ khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013, Điều 29 Nghị định 43/2014/NĐ-CP và khoản 1 Điều 2 Thông tư 09/2021/TT-BTNMT, để được tách Sổ đỏ đất tái định cư cần đáp ứng các điều kiện sau:

- Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

- Đất không có tranh chấp.

- Quyền sử dụng đất không bị kê biên bảo đảm thi hành án.

- Đất còn thời hạn sử dụng.

- Thửa đất đáp ứng được điều kiện về diện tích và kích thước chiều cạnh tối thiểu theo quy định của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành.

3. Hồ sơ, thủ tục tách Sổ đỏ đất tái định cư

Dưới đây là hướng dẫn hồ sơ, thủ tục tách thửa đất mới nhất:

- Thành phần hồ sơ: Căn cứ khoản 11 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1 Điều 2 Thông tư 09/2021/TT-BTNMT, hồ sơ gồm:

  • Đơn đề nghị tách thửa theo Mẫu số 11/ĐK
  • Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp (Sổ đỏ, Sổ hồng).

- Thủ tục thực hiện:

Bước 1: Nộp hồ sơ

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất nếu hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu.

- Nếu không nộp tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất:

  • Trường hợp địa phương đã tổ chức Bộ phận một cửa để tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính thì hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa cấp huyện.
  • Trường hợp địa phương chưa tổ chức Bộ phận một cửa thì nộp trực tiếp tại Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện nơi có thửa đất hoặc nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện nếu chưa tổ chức Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai.

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ

Lưu ý: Người nộp hồ sơ phải đề nghị bộ phận tiếp nhận ghi và đưa cho giấy tiếp nhận và trả kết quả nếu không thấy bộ phận tiếp nhận hồ sơ đưa cho giấy này.

Bước 3: Giải quyết yêu cầu

Bước 4. Trả kết quả

Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết phải trả kết quả cho người nộp hồ sơ.

Trên đây là tư vấn của luật sư đối với vấn đề “Đất tái định cư có được phép tách thửa không”. Hy vọng đã giúp ích được cho quý vị và các bạn trong việc giải quyết vấn đề trên.

Quý vị và các bạn cần tư vấn pháp luật về đất đai, thực hiện các thủ tục pháp lý nhà đất, giải quyết tranh chấp đất đai,... có thể liên hệ luật sư qua thông tin sau:

CÔNG TY LUẬT NHÂN HOÀ

Địa chỉ: 2 Hiệp Bình, phường Hiệp Bình Phước, Tp. Thủ Đức, Tp.Hồ Chí Minh

Hotline: 0915.27.05.27

Email: luatsunhanhoa@gmail.com

Trân trọng!

 


Bài viết xem thêm